Trường: ......................

Tổ/ nhóm: ......................

Họ và tên giáo viên: Toán 6 (theo SGK Cánh Diều)

Điện thoại: 0962095686

Email:

BÀI 6. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

Môn học/HĐGD: Toán; Lớp: 6

(Thời gian thực hiện: 02 tiết)

I. Mục tiêu

Yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT 2018:

− Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính.

− Vận dụng được các tính chất của phép tính (kể cả phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên) để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.

− Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính (ví dụ: tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có,...).

1. Về kiến thức: Trong bài này, HS được học về: Thứ tự thực hiện các phép tính.

2. Về năng lực: Thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong các biểu thức có chứa hoặc không chứa dấu ngoặc.

3. Về phẩm chất: Cẩn thận quan sát biểu thức có chứa nhiều dấu ngoặc lồng nhau để tránh nhầm lẫn về thứ tự thực hiện phép tính.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

– SGK Toán 6.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 10 phút)

a) Mục tiêu

: Bước đầu hình thành thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức gắn với kinh nghiệm, kĩ năng thực tế của HS.

b) Tổ chức thực hiện

#1: aệ Vg niovhụGi mnm ụ ưch ộigdnuN.

#2: in hhệự:ệSm ụtci Hh vn q i ểậ t h,oà ếu náàảứgn .chphutoivvLkíởtt bvGVá tuệnaht,pq i sánhSHnẳh h éiqhệp cigun uhíat ạn)àt ựhl ự pnhn mrth( ưtầp ảhsttn c. aừáii

#3: ccc: h VổGoátobứ á GV ọihha cnSHa min ảàlnả i bg úếtlnvg;kế vđêuqà stGVh oà hđ ều inhcHShcíiả tvahtn ál ậ.uề och n h

#4: tGnk :l uậếV Yh h g ểvhó iểđH ứcuí àvhK hố nhộtuSkcx gtahođbt ộ.uáựGặg gn h a ểệutê n nggédứ m ềho tndấtêKtđ đigmpVọ nhutS.ocn pgnú c tnụiiô Srự rtocrn cầcứnoídịh ccán o hctGGs

ụóV at , hr m đopgnoiiiv eếGhotnừt Tệ gHộđ gno2ạt .

b) Nội dung

: Hmatngancuị iBạ ág Đsuđ nư yT ề:Lâ hggậnê oừptbđ ồm on c ổđưtếtợộ ợàSnapi i ytd ờubinnmNtậa \(\text{200 000}\)đg ,nồ\(5\) ờt\(\text{50 000}\) nđg vồà \(8\ \)t ờ\(20 000\)n gđta.hmc nausềếm gổi nu d iánùnL ttg hừ ãồđ\(86 000\)nnntaạậ àm hhi h y bb L ct Hnoítha íãntòứhvitàồáxh ní.ểí enn gc hv clhtunbgpđ uêicềả i i c

c) Sản phẩm

:ợởqoư ià vcv Hế t KSếảđuacủvt:

\[200\ 000\ + \ 5\ \times \ 50\ 000\ + \ 8\ \times \ 20\ 000\ –\ 86\ 000\ \]

\(= \ 200\ 000\ + \ 250\ 000\ + \ 160\ 000\ –\ 86\ 000\ = \ 524\ 000\) g(ồ)nđ

ệ ựâichcTréhcni t iệnéáàGảớhừhéộnhpg í h ccnự hồ itnt i.tp pchhríưhh v t:n ppc rp h

d) Tổ chức thực hiện

#1: aệ Vg niovhụGi mnm ụ ưch ộigdnuN.

#2: in hhệự:ệSm ụtci Hh vn q i ểậ t h,oà ếu náàảứgn .chphutoivvLkíởtt bvGVá tuệnaht,pq i sánhSHnẳh h éiqhệp cigun uhíat ạn)àt ựhl ự pnhn mrth( ưtầp ảhsttn c. aừáii

#3: ccc: h VổGoátobứ á GV ọihha cnSHa min ảàlnả i bg úếtlnvg;kế vđêuqà stGVh oà hđ ều inhcHShcíiả tvahtn ál ậ.uề och n h

#4: tGnk :l uậếV Yh h g ểvhó iểđH ứcuí àvhK hố nhộtuSkcx gtahođbt ộ.uáựGặg gn h a ểệutê n nggédứ m ềho tndấtêKtđ đigmpVọ nhutS.ocn pgnú c tnụiiô Srự rtocrn cầcứnoídịh ccán o hctGGs

ụóV at , hr m đopgnoiiiv eếGhotnừt Tệ gHộđ gno2ạt .

2. Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức (khoảng 35 phút)

a) Mục tiêu

: ặuứịtactyứtt gbcg n hhấắtc đ d rHtrctự inchxgchưiu dc hthđ cấợuh n o.g íúátíiu ị;nôưn ặ c ứ/hougọcgipn Sợ nểohhnđcệ án bứphkhóqcó étđựcể

b) Tổ chức thực hiện

#1: GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung.

#2: HS thực hiện nhiệm vụ: Có thể tham khảo SGK, làm bài, ghi kết quả vào vở. GV quan sát, phát hiện sai lầm.

#3: GV tổ chức thảo luận và kết luận:

1. GV viết hai biểu thức lên bảng và so sánh sự khác nhau khi biểu thức có chứa ngoặc. GV kết luận: Nếu biểu thức có chứa ngoặc thì cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

2. GV kết luận: Trong biểu thức có phép tính nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện phép tính đó trước phép nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ; Nếu trong ngoặc là một biểu thức, ta tính toán theo thứ tự đã quy ước: nâng luỹ thừa → nhân, chia → cộng, trừ.

3. Nếu trong biểu thức có chứa nhiều ngoặc lồng nhau, ta lần lượt thực hiện tính từ ngoặc bên trong đến ngoặc ngoài cùng. Chẳng hạn, trong ví dụ trên thì ta tính theo thứ tự sau: ()→ []→ {}.

b) Nội dung

h1nT. : a)í \(64 - 8\ .\ 4\ + \ 15\ :3\) )b \((64 - 8)\ .\ 4\ + 15\ :3\ \)

:a h)T2. ní \(\text{15} + \text{3 .8}^{\text{2}}\text{ : 4} - \text{(11} - \text{2 . 3)}\) b) \(\text{5 . }\left( \text{7} - \text{2}^{\text{2}} \right)^{\text{3}} + \text{6} - \text{5}^{\text{3}}\ :\text{25}\)

hT3:ní. \(1 + \left\{ \left\lbrack {5\ .\ 2}^{2} - \left( 81 - 189\ :3 \right) \right\rbrack^{3} + 13 \right\}\ :3\)

c) Sản phẩm

)1 .a \(64 - 8\ .\ 4 + 15\ :3 = 64 - 32 + 5 = 32 + 5 = 37\);

)b \(\left( 64 - 8 \right)\ .\ 4 + 15\ :3 = 56\ .\ 4 + 5 = 224 + 5 = 229\).

2a.) \(\text{15} + \text{3 . 8}^{\text{2}}\text{ : 4} - \left( \text{11} - \text{2 . 3} \right) = \text{15} + \text{3 . 64 : 4} - \left( \text{11} - \text{6} \right) = \text{15} + \text{48} - \text{5} = \text{58.}\)

)b \(\text{5 . }\left( \text{7} - \text{2}^{\text{2}} \right)^{\text{3}} + \text{6} - \text{5}^{\text{3}}\text{ : 25}\)

\(= \text{5 . }\left( \text{7} - \text{4} \right)^{\text{3}} + \text{6} - \text{125 : }\text{2}\text{5} = \text{5 . 3}^{\text{3}} + \text{6} - \text{5} = \text{5 . 27} + \text{1} = \text{136.}\)

.3\(\ 1 + \left\{ \left\lbrack {5 . 2}^{2} - \left( 81 - 189\ :3 \right) \right\rbrack^{3}\ + \ 13 \right\}\ :3 = 1 + \left\{ \left\lbrack 5 . 4 - \left( 81 - 63 \right) \right\rbrack^{3} + 13 \right\}\ :3\)

\(= 1 + \left\{ \left\lbrack 20 - 18 \right\rbrack^{3} + 13 \right\}\ :3 = 1 + \left\{ 2^{3} + 13 \right\}\ :3 = 1 + 21\ :3 = 1 + 7 = 8\).

d) Tổ chức thực hiện

#1: GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung.

#2: HS thực hiện nhiệm vụ: Có thể tham khảo SGK, làm bài, ghi kết quả vào vở. GV quan sát, phát hiện sai lầm.

#3: GV tổ chức thảo luận và kết luận:

1. GV viết hai biểu thức lên bảng và so sánh sự khác nhau khi biểu thức có chứa ngoặc. GV kết luận: Nếu biểu thức có chứa ngoặc thì cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

2. GV kết luận: Trong biểu thức có phép tính nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện phép tính đó trước phép nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ; Nếu trong ngoặc là một biểu thức, ta tính toán theo thứ tự đã quy ước: nâng luỹ thừa → nhân, chia → cộng, trừ.

3. Nếu trong biểu thức có chứa nhiều ngoặc lồng nhau, ta lần lượt thực hiện tính từ ngoặc bên trong đến ngoặc ngoài cùng. Chẳng hạn, trong ví dụ trên thì ta tính theo thứ tự sau: ()→ []→ {}.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (khoảng 45 phút)

a) Mục tiêu

: HS ănớệựqgthánứđị tp iehpệht x ưhãọĩ tnh écnyncnlrk đ cy hthonc í ự èu.uh

b) Tổ chức thực hiện

#1: GV iủhọtìoậđlusđócnngộ mtbgnã átí,oốìhcc cSọohđtáhhy h G hK nh ựai đ àrnncp ả ở nầmn tbốểư t ả n đ Hột2ognđ ạiooà cvh agSHàml .

#2:H mt à nmlắ nu, n.ở .S hSisGq tl gậcàậ V upàptibanhàbrtHá

#3: tữ,hậui hu ế :n làvattc Vlknậả ậàGopb

GVk h ứi ứiổtbhn m gị há pqcnhầtnimcgétàntec nậođhệtnanđaữ hhúh i nn tôkpxhắypà.hcvu l s cícpạ mớ tcn ữấg hh ảiự hh ự hư

b) Nội dung

: SH n mc GgutàốưộlSđboầ y ri p Kmuscậàợêtt .

c) Sản phẩm

:ưí tC á g cactpớụ ủừiccnh ể nbobà ttntháậ .

d) Tổ chức thực hiện

#1: GV iủhọtìoậđlusđócnngộ mtbgnã átí,oốìhcc cSọohđtáhhy h G hK nh ựai đ àrnncp ả ở nầmn tbốểư t ả n đ Hột2ognđ ạiooà cvh agSHàml .

#2:H mt à nmlắ nu, n.ở .S hSisGq tl gậcàậ V upàptibanhàbrtHá

#3: tữ,hậui hu ế :n làvattc Vlknậả ậàGopb

GVk h ứi ứiổtbhn m gị há pqcnhầtnimcgétàntec nậođhệtnanđaữ hhúh i nn tôkpxhắypà.hcvu l s cícpạ mớ tcn ữấg hh ảiự hh ự hư