Trường: ......................

Tổ/ nhóm: ......................

Họ và tên giáo viên: Khoa học tự nhiên 6 ctst

Điện thoại: 0962095686

Email:

BÀI 7. THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ

– Môn học/HĐGD: Khoa học tự nhiên; Lớp: 6 –

(Thời gian thực hiện: 02 tiết)

I. Mục tiêu

Yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT 2018:

– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.

– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

1. Về kiến thức: Trong bài này, HS được học về: Thang nhiệt độ Celsius, cấu tạo nhiệt kế (lỏng), nguyên lí hoạt động của nhiệt kế (lỏng).

2. Về năng lực

– Xác định được sự tương ứng giữa độ “nóng”, “lạnh” của vật với một số được quy ước chỉ nhiệt độ trên thang nhiệt Celsius.

– Xác định rõ cấu tạo và nguyên lí hoạt động của nhiệt kế (lỏng)

– Đo đúng được nhiệt độ của một vật và cơ thể; phân loại được một số nhiệt kế gắn với mục đích sử dụng và GHĐ

– Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về đo nhiệt độ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn liên quan.

3. Về phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận khi sử dụng nhiệt kế và thực hiện phép đo nhiệt độ của cơ thể hoặc của đồ vật thông dụng.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

– Nhiệt kế (lỏng, thuỷ ngân) và nhiệt kế điện tử: Dùng chung cho một số HS.

– Một số cốc nhựa, chai nước uống và một bình bảo quản khoảng 50 viên nước đá: dùng chung cho một số HS.

– SGK Khoa học tự nhiên 6.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 20 phút)

a) Mục tiêu

: cđni ớo hi .iđlb cệá ệ n đgn”m aihu“caunoh ìtihộầntếnệàkhBhgí hm thằ óhn đniộốsệưạưhà, qg“lntệđđ htộhớgnkủtn ônn”

b) Tổ chức thực hiện

#1:nhếa tụmdltếav ,ỗhộệHvàn) ệhc hm đo aêSc iớcpcê nnhmcnánhcộ iộtohSệóVềmụioụvimc đki n ; ic h ág h vhừàH ưịt nG lc nGc(n ựg ihnto ) àđga acấ átvmSmhh đHểđ hl ,V hhhn gcv ệmui(S h ànign ouưóiốộticduốSối đniynHu ùpb cgb áả oớ o, kẩiớ . th tgtn nh ó chk iuộgdn N.

#2:ệ an t iếtu íhhvệớ nn ii ilothnộàSàSggtmá brh ờ uiniạohq c đ lđđn ạđ ảt g Hclề invvi s t iđukilcầỗanthhH ầ n Gỉuvg ề rvếm mhềưởoq.ệ ệ,io huàVđktoaưc tv háý ,.

#3: o unát nghyV;h êế oGợó ảvniả hh uoHccikV ả u cmcýbgnậ lnluqG đu Sàêêầtg:

ố (ệ ơ đaầ?chớếomcuinạạiontó knkc áuiế tá i giaủnngtốưạ ti ệb crloả Tc đs uộa ncná ốoi i h lgc ảhuabộkh hh nớcđ )cqtả nđqđ unnhđ ac kc ư

mn( )ó ih isnc ctcno iậa”ựhư oứ“hGcn n ívđcơ iủanợảữvcạàđề ố ưiáhlgtngớcggn. ả“ộ vsnđà ” ưc

#4:ậkGnVtu ế l :

sưóựhàkvhúlểhếđ .ch c cđ minnợ ì hnhk cc đq vhucinuđan tvih. nầo, iut áuợoyni ákm c i cếđhc qnểớưk àđậđáàhư â ốá:t tờo êbớnnuàchnaáì)g , nề ờ(hưnch tvhợtn,điảg o hìátuhậVnđ lnihcy gkogáuuaa ư uc k i yha cnả c vC óểcgm

áncà cểi ànê h tcư c cht ệớưn ện i hahhitạ .đi(ntệ ếiếgoc n tocêaạ n ànờệ N in irsioht? vl it)à tVah ếg sốky ưchộhnkhváậthncrh glcìcthạianoani

b) Nội dung

:iugnêưnh tnas ùế đti áđ:ớ Hầ à nủ ướệScc hđucu ykdệ ể vocộưư hc n nợ đađ

cĐ hi ciưkoiđc tđtahểdđkn oả ệto àvhcn..nhđởà vi no ớệ q ư à ờố vù 1v vủếgnguG tến. ộiớcaà ổ

hiộaờvnể ho ả t.,ê hcố ođ 2ùvnmvệC u ếo vtủcáctiđaođó gc oưg cs càế a.i rqhêth àtGtốinhg đ àknn đt.iàờ mvoộ rutớ ở ncnál ệkh t dđ

tợk“ ạíớết nótơagh Gđớc nốả nlư đ”ưệc hưc ch vacháiựừc ủ,ọiủ ss ứ.g niộtn”iđcgc nn“

c) Sản phẩm

1. Nhiệt độ của nước ban đầu là 25 oC (thời gian đo là 2 phút).

2. Nhiệt độ của nước sau khi thêm đá là 15 oC (thời gian đo là 3 phút)

Giải thích: Số càng nhỏ thì nước càng lạnh.

d) Tổ chức thực hiện

#1:nhếa tụmdltếav ,ỗhộệHvàn) ệhc hm đo aêSc iớcpcê nnhmcnánhcộ iộtohSệóVềmụioụvimc đki n ; ic h ág h vhừàH ưịt nG lc nGc(n ựg ihnto ) àđga acấ átvmSmhh đHểđ hl ,V hhhn gcv ệmui(S h ànign ouưóiốộticduốSối đniynHu ùpb cgb áả oớ o, kẩiớ . th tgtn nh ó chk iuộgdn N.

#2:ệ an t iếtu íhhvệớ nn ii ilothnộàSàSggtmá brh ờ uiniạohq c đ lđđn ạđ ảt g Hclề invvi s t iđukilcầỗanthhH ầ n Gỉuvg ề rvếm mhềưởoq.ệ ệ,io huàVđktoaưc tv háý ,.

#3: o unát nghyV;h êế oGợó ảvniả hh uoHccikV ả u cmcýbgnậ lnluqG đu Sàêêầtg:

ố (ệ ơ đaầ?chớếomcuinạạiontó knkc áuiế tá i giaủnngtốưạ ti ệb crloả Tc đs uộa ncná ốoi i h lgc ảhuabộkh hh nớcđ )cqtả nđqđ unnhđ ac kc ư

mn( )ó ih isnc ctcno iậa”ựhư oứ“hGcn n ívđcơ iủanợảữvcạàđề ố ưiáhlgtngớcggn. ả“ộ vsnđà ” ưc

#4:ậkGnVtu ế l :

sưóựhàkvhúlểhếđ .ch c cđ minnợ ì hnhk cc đq vhucinuđan tvih. nầo, iut áuợoyni ákm c i cếđhc qnểớưk àđậđáàhư â ốá:t tờo êbớnnuàchnaáì)g , nề ờ(hưnch tvhợtn,điảg o hìátuhậVnđ lnihcy gkogáuuaa ư uc k i yha cnả c vC óểcgm

áncà cểi ànê h tcư c cht ệớưn ện i hahhitạ .đi(ntệ ếiếgoc n tocêaạ n ànờệ N in irsioht? vl it)à tVah ếg sốky ưchộhnkhváậthncrh glcìcthạianoani

2. Hoạt động 2: Thang nhiệt độ Celsius (khoảng 25 phút)

a) Mục tiêu

: gdhsivnHnenỏcvcnạ ;ạh io đcguo ti c uctcnởếhtà áệscộấaự t nọ đhrial ệnãtấ h t c h đh kt.iaắ ủcahlgnđ go ự cnyhasưê ộ ợttủi ộệàoCgnuS n g

b) Tổ chức thực hiện

#1:iVh ệ i om ụhm ưcnv ngaGụộNnuidg .

#2:ỏ iđltýa ểđn hêh uHôìgcả ,c ọiKGhgtg nđ áSợáế Gtts iSqọc Vac câcná ,ỏnn.r đu i hS.h rioâcuio it lcả chđq u vs lvc ởcờv t hà ờHncmể áiàá

#3:ch:lotná t ổậậ oGl àvuáu,Vktnh ảcbcứ ế o

1 htgtn avN hm ờcnSH ;ià p ni kộtH rhh. ọảthunh ệGgêgnềộ t nc S hhíaNiạt rvệuđ, cCốểu i , mồáĐóglVný ỗiợ i ctos sánếếđ:cn0 ianuá đư đalc hos ia hnộtởàốớ hangultvậ sàuCò ủ cv h inệếinnun t ệ đe C HGcb ;g nosl,ổnSi áct ộctugguVko0aủh iiôiCl 1ơnộ , a nthđn ệs cà0gớưđco1 hiđn nntà aiừhth vtcóhap0iamhh pứhhn ng ằgu gi1ọgn bầỗàv0ần Cỏ ớ n ;o;Cệíu h K iohitebhđgi ht à t a ahgpa páệksnêgệvhg.n cệí ùsa ớacana nhốánó tnb hcnni l adnh ntusg âĩhanC tnư,r ọcểcữsgilảthgiicuhCữt m h à

n t nnoób ảnâhệgnđ hnS gnqnlgđu êềhSc ỏai à ọđKáđtig nGs (a uiạạýềọ o htnậ rhả,t ậ H ougảlnê ttẽlnh vveá h(cê iênu n tn tốccn ợóvềhtấyicobhn).ủo.h;otì:ếCrHớ tđu đ ) nmnhni à a houhu(ộgcath inàô, iktấk roi HcuvsicanêhtvSệtmgth 2ếvầ; tg c ộk ệ iủệ pndầlắsiVu nhk n iGtiui h)ệộ ế c ếtệoiếicgà,Sộtn c sgg mdnpnyVGcưtlu m ạ nikụếnhậlSẩ mảphntàứừ 0ảtuđộủ0h(vo m ioCửntamtếvntớớnnừkbnsiưuếldk0dài ệvhg o i)ci .l c gắ tnơhc n đik t ậag1sgnđ đệ ốg gh ạ í ihvàe ộc hs h nnahến iv / sgo ụtìi ncề, nglụ

b) Nội dung

:ntđSnệt :mHlch csaượclê ệ ựycyv á huđ iầưnợầ uhu âic ụ

ert tstọt uhđs tĐrệhdnaan,r ni tộc.GCC httấcột gSền.põhiộlvộinộ ivoi c cệgheh ltt si Ka ouógg ànhiNệ ả g Đ ố,hđđC đnn hhn n:mấ,ôốMn muấệ gs iođt1nN

kqnếtc Scn rạáào ìềoGtĐiệ ộa(n h tkếd h2vhh ệouừẽùậ mn nọ ải c dv t.u ởtKnngh akhu vồt iigệg tếgvnnsaấ btnạođ g ộ1Ht)v:à

ạcNgn nutccộếótugắ .aykấ n ủạn oệinêđ huêtaoàv)ht

hh ư ùghhttbgin ệrbấ gnnhct ườ ck i g)oợữ onntnCếld đgỏtến.

ếpđt hơh0đt ộtbệ cợoinctấ hư i) ệi cếđ n h onkhCóo.a knôg yChh

c) Sản phẩm

: Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở:

1. Mốc nhiệt độ thấp nhất là 0 oC; mốc nhiệt độ cao nhất là 100 oC; khoảng cách giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, nên độ chia nhỏ nhất là 1 oC.

2. Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lí sử dụng nhiệt kế:

a) Cấu tạo: Bầu của nhiệt kế; ống nhiệt kế nối với bầu; chất lỏng trong ống; vạch chia độ. Nguyên tắc hoạt động: Khi bầu của nhiệt kế tiếp xúc vật nóng, chất lỏng trong ống nở ra, phần chất lỏng trong ống dâng lên, ngược lại với vật lạnh; chiều dài của phần chất lỏng trong ống phụ thuộc vào độ nóng (lạnh) của vật; dựa vào chiều dài đó, ta có thể đọc được nhiệt độ trên thang đo.

b) Chất lỏng thường được dùng trong nhiệt kế là thuỷ ngân hoặc rượu.

c) Nhiệt kế có thể đo được nhiệt độ thấp hơn 0 oC: Khi đó chiều dài của phần chất lỏng chưa chạm đến vạch 0 oC trên thang đo.

d) Tổ chức thực hiện

#1:iVh ệ i om ụhm ưcnv ngaGụộNnuidg .

#2:ỏ iđltýa ểđn hêh uHôìgcả ,c ọiKGhgtg nđ áSợáế Gtts iSqọc Vac câcná ,ỏnn.r đu i hS.h rioâcuio it lcả chđq u vs lvc ởcờv t hà ờHncmể áiàá

#3:ch:lotná t ổậậ oGl àvuáu,Vktnh ảcbcứ ế o

1 htgtn avN hm ờcnSH ;ià p ni kộtH rhh. ọảthunh ệGgêgnềộ t nc S hhíaNiạt rvệuđ, cCốểu i , mồáĐóglVný ỗiợ i ctos sánếếđ:cn0 ianuá đư đalc hos ia hnộtởàốớ hangultvậ sàuCò ủ cv h inệếinnun t ệ đe C HGcb ;g nosl,ổnSi áct ộctugguVko0aủh iiôiCl 1ơnộ , a nthđn ệs cà0gớưđco1 hiđn nntà aiừhth vtcóhap0iamhh pứhhn ng ằgu gi1ọgn bầỗàv0ần Cỏ ớ n ;o;Cệíu h K iohitebhđgi ht à t a ahgpa páệksnêgệvhg.n cệí ùsa ớacana nhốánó tnb hcnni l adnh ntusg âĩhanC tnư,r ọcểcữsgilảthgiicuhCữt m h à

n t nnoób ảnâhệgnđ hnS gnqnlgđu êềhSc ỏai à ọđKáđtig nGs (a uiạạýềọ o htnậ rhả,t ậ H ougảlnê ttẽlnh vveá h(cê iênu n tn tốccn ợóvềhtấyicobhn).ủo.h;otì:ếCrHớ tđu đ ) nmnhni à a houhu(ộgcath inàô, iktấk roi HcuvsicanêhtvSệtmgth 2ếvầ; tg c ộk ệ iủệ pndầlắsiVu nhk n iGtiui h)ệộ ế c ếtệoiếicgà,Sộtn c sgg mdnpnyVGcưtlu m ạ nikụếnhậlSẩ mảphntàứừ 0ảtuđộủ0h(vo m ioCửntamtếvntớớnnừkbnsiưuếldk0dài ệvhg o i)ci .l c gắ tnơhc n đik t ậag1sgnđ đệ ốg gh ạ í ihvàe ộc hs h nnahến iv / sgo ụtìi ncề, nglụ

3. Hoạt động 3: Luyện tập (khoảng 40 phút)

a) Mục tiêu

:HS ợ hui cện hộoệ ađ nppnnđh ựnnkt;ếnệĩiyèkể tộ r gilđọo h đthh ăđ .ùl ện

b) Tổ chức thực hiện

#1: GV giao cho HS hệ thống câu hỏi, bài tập (từng câu) và yêu cầu làm vào vở.

#2: HS làm bài tập. GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.

#3: GV chữa bài tập, thảo luận và kết luận:

Câu 1. GV yêu cầu HS ghi các bước dự kiến thực hiện thí nghiệm trước vào vở; có thể chọn một HS nêu các bước và GV chốt lại cho cả lớp; GV quan sát và trợ giúp các nhóm thực hiện thí nghiệm. GV yêu cầu các nhóm thông báo kết quả, cho thảo luận và kết luận.

Câu 2. GV gợi ý HS có thể đọc thêm SGK, nhớ tên nhiệt kế dùng ở nhà; nên chọn một HS lên bảng viết các bước đo nhiệt độ cơ thể; GV tổ chức cho HS thảo luận về: (i) các bước đo; (ii) vị trí đặt nhiệt kế, thời gian đo và giải thích; (iii) an toàn khi đo và xử lí khi có sự cố (vỡ nhiệt kế thuỷ ngân).

GV kết luận và yêu cầu HS ghi vào vở: (i) Như mục Sản phẩm; (ii) Kẹp ở nách, thời gian vài phút để bầu nhiệt đủ nóng bằng nhiệt độ cơ thể; (iii) cẩn thận tránh làm vỡ; nguy hiểm khi vỡ vì thuỷ ngân và thuỷ tinh; nếu vỡ thì cần xử lí cẩn thận theo hướng dẫn.

Câu 3. GV khuyến khích HS xung phong làm ý a) rồi chữa cẩn thận trên bảng cho cả lớp; GV chọn hai HS lên bảng làm các ý còn lại; GV tổ chức cho lớp thảo luận về cách tính trên bảng và giải thích; GV kết luận, HS ghi vào vở như mục Sản phẩm.

b) Nội dung

:câyầáàđb iỏSà ư yucpucum:âợhđ H tlcui ậaê, cs

1C âu. ộiứáiđh tgo ítcHn i h nhđanlt cđưểđa imvncđà g gnhnệớm ã ểkủệ caymện0á ộlC ánc ln tđnhsnđi aệ g gđa tscủớàuưai eo ếkự cim ệi c. ảcíNhệưnátChqhnàuớtu ê”ct.bgh v

â uC2.

nt ế tốo m t.ạeàtnểm ếk)hiệaksộmãl H bii êy

h tn ,Đhểhơ?btk oàc tg ểngiưđ đểaỷn H nđnkờ nệ ttc ớgửtưnt n â ácếểhsoờệgoếụ.ucơã hdiêb h)ệth iiộ nhduư tnyùiệ nđđộngc

Câu.3 hthệà n n2Cnuohgtiđvhả0omều heiica l gtầ0h0 ic nàỷ ếvdktcg mn ulủrừtà âanh ế h ạ n cá inbkhgệt tnuệCsis o m.l3 à0m C

Maiỗ )o t ơCuớên nadgộêđ ningirv t àg?binttệ hhanưứohi

uà ơhhc hênỷưiàtcnađg ệnlnb o hế0 ànâami n gu b )tutdộìnứh? gầmpuiủlhề2i Nt

cucếo đưh tđnN7ợiđa)3 ệột onầho ìlỷthncit êiuàh pàuh ềiâca naủg C?dn hub

c) Sản phẩm

:oàợhđ qiựvt KvncếitH:gệả a h Sưởcch ủ u

u.C1 â đ ntincà ê o ăc ớbh,mo; acmầ ả h aaiaắuck ợnhc hn tv tđaầ oovno Kák g ờ náct vđnố tiảocđnlthuChđp kờcếbgqự;Cộbự đ mhnưếúu:đệcc àgốả à á đáhvn honchửađtệh à t ìư0tắo.C

uâ 2C.

rệunk intnử ,ệiế kk t .n ếtế N â ,kah,hếgđệthhỷưtyi )ệếợh tntnuii ệ

ờ g, btiặntâ l nnađc dk t tgg ạểtđuệtn. hy) ơ)Độh(ếỷhđ ể oioih ệi hnonưệnếửùcit

hkụlưnu ệun Kvốt nạvChgm s ấtạ;ôpnhv ọ a kcết ,ế tàinh h nrby đncgnáùấệcc d đỷky ym cr t ,)n.đ ếmớế thiiágtitih ii ahhkhhnatếểẹcệ okữnpvth ;hnvuitệ ặúđb ;ccn)hạựà(c k tà l gc aá3iệấ o :yn ht ộểpệt snàẩtn h ệâ hồgế xtntd

â3. uC

aM )ỗio ướmtCn 2=0ggứ02ơ. m 0vi0 /n1

clỷố ghđ ế uNuchhnài min t àhtạahpn óc0ếnm â)0 u 2ìc ềủhn m m ưầ a b dco áhvc hC à0 ccvạo3 hm0 C. âmn g 1óotD hđ o gàảộơlmộkứ,lnn02n –đệ 5 tt màgư=i 0o.C

ệ)i 7hđuàl3 ctnếộ N o. uh0u ủht n+a3 ỷ n1nm2 .h pdềgm C=4 àiâ i hầìàct c07l: 3

d) Tổ chức thực hiện

#1: GV giao cho HS hệ thống câu hỏi, bài tập (từng câu) và yêu cầu làm vào vở.

#2: HS làm bài tập. GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.

#3: GV chữa bài tập, thảo luận và kết luận:

Câu 1. GV yêu cầu HS ghi các bước dự kiến thực hiện thí nghiệm trước vào vở; có thể chọn một HS nêu các bước và GV chốt lại cho cả lớp; GV quan sát và trợ giúp các nhóm thực hiện thí nghiệm. GV yêu cầu các nhóm thông báo kết quả, cho thảo luận và kết luận.

Câu 2. GV gợi ý HS có thể đọc thêm SGK, nhớ tên nhiệt kế dùng ở nhà; nên chọn một HS lên bảng viết các bước đo nhiệt độ cơ thể; GV tổ chức cho HS thảo luận về: (i) các bước đo; (ii) vị trí đặt nhiệt kế, thời gian đo và giải thích; (iii) an toàn khi đo và xử lí khi có sự cố (vỡ nhiệt kế thuỷ ngân).

GV kết luận và yêu cầu HS ghi vào vở: (i) Như mục Sản phẩm; (ii) Kẹp ở nách, thời gian vài phút để bầu nhiệt đủ nóng bằng nhiệt độ cơ thể; (iii) cẩn thận tránh làm vỡ; nguy hiểm khi vỡ vì thuỷ ngân và thuỷ tinh; nếu vỡ thì cần xử lí cẩn thận theo hướng dẫn.

Câu 3. GV khuyến khích HS xung phong làm ý a) rồi chữa cẩn thận trên bảng cho cả lớp; GV chọn hai HS lên bảng làm các ý còn lại; GV tổ chức cho lớp thảo luận về cách tính trên bảng và giải thích; GV kết luận, HS ghi vào vở như mục Sản phẩm.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút giao nhiệm vụ; làm ở nhà)

a) Mục tiêu

:nụtnụcựvh ậc nệnqiưuứ dốnmđh đttnêhikt ăc cà đệếlể iọh h đệtộs ựkềnh ãđvộ g t gĩễ vhiiVno aiợnmn .nc

b) Tổ chức thực hiện

#1:vgệHnhn ụiS ưoch c Gm ma ụViho ộnNdiugtvhự h.ệgu icinựmttu ầnc êê úc hày

#2: ệvc hniựệnmH Siàthnhụở h.

#3: vóqh ythxạếh bGđuh àthiipi ou ,iởêiumcđg h GnọáVi r Hmlnn . ể ầ ộiáutV nàp àhi tr àbổo c áíợihhctnHờ hSmtà pộ .h oođch vn cu tvểậcớlSpéểìả

b) Nội dung

: ềhkệà ha táHể :ãànm:s hvisonmvi v Ny rụ

cg gnh nểô ộ ủNmt hctệhnh y đưihóchhna ựu hn ơt? gnis.1ìrtỗa iườikacự ogađ

cộếhc2 g vi nvế niohiờ h d mđàsđoh otonởbtn iin ớt tựt.tảá ieđktn êt c ?Nhátnh ệt r nàặ hirhóưai iiàộbệ

đửiahni õhs .it ohu á; ;d ôhlầC ếầmđgtoi gcạnnoả Lốnư i:o s;cụ kđ tglýn ờệ r

c) Sản phẩm

: ỏgi át/otbấ.4 h4 ánàyà go gomci B1ộhnAo tờải k vhờ

d) Tổ chức thực hiện

#1:vgệHnhn ụiS ưoch c Gm ma ụViho ộnNdiugtvhự h.ệgu icinựmttu ầnc êê úc hày

#2: ệvc hniựệnmH Siàthnhụở h.

#3: vóqh ythxạếh bGđuh àthiipi ou ,iởêiumcđg h GnọáVi r Hmlnn . ể ầ ộiáutV nàp àhi tr àbổo c áíợihhctnHờ hSmtà pộ .h oođch vn cu tvểậcớlSpéểìả