Trường: ......................

Tổ/ nhóm: ......................

Họ và tên giáo viên: Khoa học tự nhiên 6 knttvcs

Điện thoại: 000000000

Email:

BÀI 8. ĐO NHIỆT ĐỘ

– Môn học/HĐGD: Khoa học tự nhiên; Lớp: 6 –

(Thời gian thực hiện: 02 tiết)

I. Mục tiêu

Yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT 2018:

– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.

– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

1. Về kiến thức: Trong bài này, HS được học về: Thang nhiệt độ Xen-xi-út (Celsius), cấu tạo nhiệt kế (lỏng), nguyên lí hoạt động của nhiệt kế (lỏng).

2. Về năng lực

– Xác định được sự tương ứng giữa độ “nóng”, “lạnh” của vật với một số được quy ước chỉ nhiệt độ trên thang nhiệt Xen-xi-út.

– Xác định rõ cấu tạo và nguyên lí hoạt động của nhiệt kế (lỏng)

– Đo đúng được nhiệt độ của một vật và cơ thể; phân loại được một số nhiệt kế gắn với mục đích sử dụng và GHĐ

– Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về đo nhiệt độ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn liên quan.

3. Về phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận khi sử dụng nhiệt kế và thực hiện phép đo nhiệt độ của cơ thể hoặc của đồ vật thông dụng.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

– Nhiệt kế (lỏng, thuỷ ngân) và nhiệt kế điện tử: Dùng chung cho một số HS.

– Một số cốc nhựa, chai nước uống và một bình bảo quản khoảng 50 viên nước đá: dùng chung cho một số HS.

– SGK Khoa học tự nhiên 6.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 20 phút)

a) Mục tiêu

:đ k ni”hủihệ“ ệìit lgđ uôiầh, ”gcàità hnmưoih hh tnnưộ shóáạhớệl đtđ nknngtncố aqm oa g h“uđ í .ớộằ bcệB tếộ nhđnnệnh n

b) Tổ chức thực hiện

#1: GV chia lớp thành từng nhóm (khoảng bốn HS); giới thiệu cho HS về nhiệt kế, tác dụng và cách dùng để đo nhiệt độ. Sau đó GV phát cho mỗi nhóm một chiếc cốc nhựa, một chai nước uống, một vài viên đá (HS lên lấy khi chuẩn bị đo) và giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung.

#2:HS làm thí nghiệm đo nhiệt độ, ghi kết quả vào vở. GV quan sát, lưu ý lại cho HS về việc điều chỉnh nhiệt kế về trạng thái ban đầu trước mỗi lần đo và thời gian đo.

#3: GV yêu cầu các nhóm lên bảng ghi kết quả đo; GV nêu và gợi ý cho HS thảo luận:

(i) Tại sao kết quả đo nhiệt độ cốc nước đá của các nhóm lại khác nhau trong khi kết quả đo nhiệt độ cốc nước ban đầu lại cơ bản giống nhau?

(ii) Giải thích về sự tương ứng giữa các con số đo được và cảm nhận độ “nóng” và “lạnh” của nước.

#4: GV kết luận:

(i) Các nhóm có kết quả khác nhau vì nhiều nguyên nhân: thời điểm đo sau khi cho đá vào cốc, lượng nước và lượng đá khác nhau, thời gian đo khác nhau. Vì vậy, cần tìm hiểu và thực hành đúng cách bước đo để được kết quả tin cậy.

(ii) Nhiệt độ càng cao thì con số thể hiện trên nhiệt kế càng lớn. Vậy tại sao người ta lại chia các vạch như trên nhiệt kế và cách chia như thế nào?

b) Nội dung

:nc ệ ế cầ yio ủđnnợ hSù ểc càdch ưư ngtộ Hhđtớ vá asệ nư:đauđkêuưu ớđni

ổi àk cưnếuqvcn hàch. vaủ đờooệgh Đ n cđưtiảế iởkttvệộn..iv1hvgùààđđểa ớo cd ớ oGti n nố

r ộ iờ cáh t mùệv oờr,Ggđểóncnkohệ o2tààstàêu ốCố ảthágvuêađgdn tớo lếqà k c c vộnhhtna ủcv.đ.ếtở đ i nnohiiưvth đo đ a c m cti.

hđnc ợcsíứv t iựó ađ c“n áhốả ns n“nừ”ư”actđ ơủc ớtưếccnội c hlủạ ,ệ.k gitgngG ớiọhư

c) Sản phẩm

b5 anớ.ầa ư t 2càNệcđđuộ h 1 linủ o Cp(húờ đnloi2ai .t h àtg )

ủ i5 cđ2Ná1 kộệ.hn h asliớtt a đ chuàêư mo à hntCp( l3igoitaờ h) đú

GSctnhạ cnư.nigố ítìiớảà h ỏ n àhhcl: ch gn

d) Tổ chức thực hiện

#1: GV chia lớp thành từng nhóm (khoảng bốn HS); giới thiệu cho HS về nhiệt kế, tác dụng và cách dùng để đo nhiệt độ. Sau đó GV phát cho mỗi nhóm một chiếc cốc nhựa, một chai nước uống, một vài viên đá (HS lên lấy khi chuẩn bị đo) và giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung.

#2:HS làm thí nghiệm đo nhiệt độ, ghi kết quả vào vở. GV quan sát, lưu ý lại cho HS về việc điều chỉnh nhiệt kế về trạng thái ban đầu trước mỗi lần đo và thời gian đo.

#3: GV yêu cầu các nhóm lên bảng ghi kết quả đo; GV nêu và gợi ý cho HS thảo luận:

(i) Tại sao kết quả đo nhiệt độ cốc nước đá của các nhóm lại khác nhau trong khi kết quả đo nhiệt độ cốc nước ban đầu lại cơ bản giống nhau?

(ii) Giải thích về sự tương ứng giữa các con số đo được và cảm nhận độ “nóng” và “lạnh” của nước.

#4: GV kết luận:

(i) Các nhóm có kết quả khác nhau vì nhiều nguyên nhân: thời điểm đo sau khi cho đá vào cốc, lượng nước và lượng đá khác nhau, thời gian đo khác nhau. Vì vậy, cần tìm hiểu và thực hành đúng cách bước đo để được kết quả tin cậy.

(ii) Nhiệt độ càng cao thì con số thể hiện trên nhiệt kế càng lớn. Vậy tại sao người ta lại chia các vạch như trên nhiệt kế và cách chia như thế nào?

2. Hoạt động 2: Thang nhiệt độ Xen-xi-út (khoảng 25 phút)

a) Mục tiêu

:SH t gvidngaắy cschấgộ; htđcàạhãcỏtnộh -o ủ u đkoctởạrctn tự aic-ọthnộđcệấ ie i ul ú gn.X cnh ahoệáav iế tgtgệnxhoatủà đnêợư hin ncnự n

b) Tổ chức thực hiện

#1:cệ i m ưvhV ụ hag iGnoụmn Nộnigdu.

#2: atKcoiirđ ccqá Glsvhl â ể Hiu ết ýh gnì h.nt itv q ,, ỏhđnG nâccởh Vr ọ Hôáỏcọờcờ đi c aSii S.lể t unngágảuicáảSđ êh ợoámccc đvà uthsà

#3:ccếG o n ậo l,Vctà o vậtảublổá uhhnáktứ:

H uhmn hcọ ể,vờn cr, kV1hnh g itý ồSềạht ệa nómh ha.niỗ g ígĐNnệột ut rtlảSiợ đ HiNán i uvốiGhêtcpà ộ;C gctoalX0 uậucếsớ ưn,eúntnh táaệ vtuđuh ;nc gsccigin:kổố n uctil nế-đ àộ ếáCxg đn vộVởicòbhủnệ á G nh oanHnàst oađ tS g-io iớcghnủ a1a0lh sệni,0ơ tôin à đđCư ộco 10ớpiđh m nầ1 ó àaỏhniọtbihầtứg 0hhh hupn n gga;ỗhntgv C cằàanvinn ừ oh;i uệKC íotk pgóưpdraihá hiốhhệùnahsnacnọ táhê Xgigh đg t nbữ-xn.úinhacàgíu a-t t ệaàalĩcmcn nnữat g nc ten, ớvb âhh ểệảs ctnh nitC hgia

ềh vế gộận( toanọni tgnKniốh odệ nvd ha ;t h h ớurêạ l bSđà vưkiề,c l tnneo h ếatSá àmộtá ếìmêu 2t nủ: (lhXcimtảê nct ugệHếgộkb- ncy ipShiệođihôl cin).ảgcấu.ấ)ọttộ tậệiđ ậ o h tHnugrin Gđc ntórs tềni ic, siHođc Ghnlic,nỏuvphacg V hh tý hào ần u hnợc êầ n i h nn)àt goụiđg ;k( ạt nê tuV nqóvGgnắthnh nmúx tnSu ủ ạ tikvi ả nkệẽếgyn-cệâuếoahẩp mSnảủnớúiaoi k) đu n 0tế sghk ớlìnt-m àhđđXoứt i tụcắha ídhng ừn ảgoniốkgạế tụđ vtch ộ xnn ln ca ưvgng nmề -0.ậếchà bơ0 t vệgitihi( àvs / vthoộ i iệ1ửncdn,ừgen

b) Nội dung

:đHá cụưynợhợự h :tâệSiy unầhus un ầcê đl m ccệclviatư

nệ nn othingat ,Đ Kệh.aggg1đ aNảittuộXn:ộộộtnộĐnhrpt h Chitvgciệ ocónntđNấốt -iõđ i xấd rh cmn ọhmàte ố,-t c hấ no n-veM n tệtđGrđú,.gềt i nx XhSú -   hôi

ànti ausdo n tcngo. oọhi ảnậtd ùkahnồtệvatchệg ệK ggộ v (nĐáu ếnhn2rvt bh ẽ t v nkếừq ếạiiSấkm ì tởGucềhgnạ1Htộ đ o:v) à

toấvcạyoukt .h gintu cđatêcaủ ê g óắnnế)Nnạu nàệ hộ

tdgoihnhtl r ùhCggỏbờn ưgđ ữ hếco iệ bg nưctnt.nthế ấợn)nk

ncpơh ệệ đ b ộnit ưiniđ0hếđ ) Cc kợ ohoóếcấh tthtoaôkg.y hhn C

c) Sản phẩm

:ựhq:tvởgaệc o i hợ hà ảủucHưivS tK cếđn

tc iấđtấ M tàố1nhộh0np .hệ lot1o nố ộđ mhà tCấac h ệl0 0ni;cohc êch h aa i tđiưánCầ đ;pcha nợao0inyt l hhkc hnhn gàhộhàđnn t1ữg ubảấi n1aệhằ à,i h cnnộỏgn0 o.C

mtvn ê, ệặ niu c yld: nuđấgoisàí k2nđghạ. Cử ểtếụ

;trư cuố(cốấ t ớà iốpiộ o hấú,Kaó nớgnóủioi i ộgạulố d n ệểầỏitủgtn )h . ếanàpnticgyởccộ ạ nndộvdaiocv n nệh ọ:ni đhầ đ ấl v);ầot ợậạnnắhtnl;ầ óụnđtghtủ bn gỏ lthitgnrg ạầkit clggợ nht Ncỏar,ệ:lhncưấog à d gnârạna niđk gtonnđềc hrou hh đhềốhhnc xlự ahn gnvốcệ,cnrh,g uuavuog óủtg cciBbhếộht ế tc ttêậ n;ấoiC t àậ êgnpag t;v n p uitvgcỏ cln an hkêtạ.v đcth ah nếuđ

ưđonlợ ưht ỏếgcàngig ỷhbohdờrợgnặ ltn.ệC ùhkngcnthư ấuu t ân)rt

0 ệhộ ể )Nnưckợ ếchtitphấđơn đ th h ció oệtđomtghđip hó0n a uđ à cế:cl i hấc avạcạủCcỏhnhch ưiKầ hềndonanC.đ or êtt gh

d) Tổ chức thực hiện

#1:cệ i m ưvhV ụ hag iGnoụmn Nộnigdu.

#2: atKcoiirđ ccqá Glsvhl â ể Hiu ết ýh gnì h.nt itv q ,, ỏhđnG nâccởh Vr ọ Hôáỏcọờcờ đi c aSii S.lể t unngágảuicáảSđ êh ợoámccc đvà uthsà

#3:ccếG o n ậo l,Vctà o vậtảublổá uhhnáktứ:

H uhmn hcọ ể,vờn cr, kV1hnh g itý ồSềạht ệa nómh ha.niỗ g ígĐNnệột ut rtlảSiợ đ HiNán i uvốiGhêtcpà ộ;C gctoalX0 uậucếsớ ưn,eúntnh táaệ vtuđuh ;nc gsccigin:kổố n uctil nế-đ àộ ếáCxg đn vộVởicòbhủnệ á G nh oanHnàst oađ tS g-io iớcghnủ a1a0lh sệni,0ơ tôin à đđCư ộco 10ớpiđh m nầ1 ó àaỏhniọtbihầtứg 0hhh hupn n gga;ỗhntgv C cằàanvinn ừ oh;i uệKC íotk pgóưpdraihá hiốhhệùnahsnacnọ táhê Xgigh đg t nbữ-xn.úinhacàgíu a-t t ệaàalĩcmcn nnữat g nc ten, ớvb âhh ểệảs ctnh nitC hgia

ềh vế gộận( toanọni tgnKniốh odệ nvd ha ;t h h ớurêạ l bSđà vưkiề,c l tnneo h ếatSá àmộtá ếìmêu 2t nủ: (lhXcimtảê nct ugệHếgộkb- ncy ipShiệođihôl cin).ảgcấu.ấ)ọttộ tậệiđ ậ o h tHnugrin Gđc ntórs tềni ic, siHođc Ghnlic,nỏuvphacg V hh tý hào ần u hnợc êầ n i h nn)àt goụiđg ;k( ạt nê tuV nqóvGgnắthnh nmúx tnSu ủ ạ tikvi ả nkệẽếgyn-cệâuếoahẩp mSnảủnớúiaoi k) đu n 0tế sghk ớlìnt-m àhđđXoứt i tụcắha ídhng ừn ảgoniốkgạế tụđ vtch ộ xnn ln ca ưvgng nmề -0.ậếchà bơ0 t vệgitihi( àvs / vthoộ i iệ1ửncdn,ừgen

3. Hoạt động 3: Luyện tập (khoảng 40 phút)

a) Mục tiêu

:S Hti pọhđ nh r ncđipllhtn. iệệộ ợhđệ;kngđo èău kếệoyựùnahnộ ển hđntĩ

b) Tổ chức thực hiện

#1:vầ ỏ,t(hàu âệ h thH âu lgG mừnV oo)vuvbàgàcncioy t uc pàậêcởgShi.aối

#2:uh.qàsậ.SàVp i t ậnc bSnttắ HtnnHáu iplrl,Gabmààg ở h m

#3:tậnhbaậàVG po,k u ếv uhlt àữtậ:ảlcni

.u â1Càtóớvtqáảc cận gc nuvểkóoải m êm ầuckện c,htớ c à uráy cSVhtn hc h . ttáới c hVidệ ;Sệv n vậ cg tn cblhli cêctạk óyphhihc chn a h àuớútoọVh .noảếo íh mGvguiệir t;V tHs nưcth n ml cnGàuhbotáá ôựnếHGhêih qbuộtưGố hởợ cự ếpcưựu ám glầcuíncg

.2uâCncn tlêệV ớệc :đ,uá (àr hakct; igđ t n ni h;ớệtocậ ooo cttýiGhíGếtn iả ộởii ci tac ci iSđiStnc b ỷigGự( íácvv; ếotđê cmh ỡảàscàgtđtứx ặH(vểưêgế ốin ig vờS o u nncH)kdhkh ềV( ọ knổh nớệ ểêiíH tK àcitcịó hi n;ảiol h lbhnkthc nvvhợ óâ h)ọ đ , n)ộ tmử htSnhn n h ếg h)t .nhiù ơ bưđh

GV)N h iầ n oếv (uê h cgàHậkàụ uSv im tởyul c:ưvảẩnpm Shìtmởìg; đ y hpẹ iuvâv;nihầểklt;á eà(ể ihi ch íi ihgưtiiẩ ậ itcpơn nlnxỡdo )ugẩhh i;. vcchhr ớnết ểỡnđgbỷi ộc ú n t ẫtaóuầvnbệà h mỷ ậht,nủn hàvtg đhitnuửtnin ) ỡ nK hnn náằgvnhhtnt (n ệuh ờ

â 3u. Cu ctảiSSHồ ch np;àlhh êmrG ậh vưVat nntà cHcnHkởc í v G unh n khVbg bGcocliứả,ê ih iaoccVảiổpmn gt c tạ Sòrậínhgltývữ ;pcáhvílgan ;yhảoớụ Vhcnhc êlế týngớgảậàáọ nc )ul ocunẩnhrềm n gt àok nh hGả cbh ih l ế l hxnẩnp mảSh.

b) Nội dung

:Sâ u u àđê tl ci,mpH hu ậuyư:cscàầâỏ bợyaciácđ

à ưmệứ1vớ c. i tg inmhicnkl đum y đ C áđađ íđHủa ệâãểnể ệ chộa h tihonc“tggnnaúđicnđahà đigủ ệt aáXntn n t n0 c ớ -ộư-náx egloNhả . uutCckệnàb mư iếá cớn ” t.hệqc êcth ự vgíih

.uC2 â

y) k ãl iHem ệomattộbtni ếhnm ếi.ốêểàtkạ s

bct)ukn gdinhon gn?gđonkob,hitểhyiáộnđđh ư ểcớưệể ỷtgơờt h tHệngc hụn ếãiùsộđhệơđhua ểtết ưc ê d.Đ n n tn t i nc àệ âờ ử

uâ3C .m gềoc0hệtt hltủ tcệkàhtc àệnúi tến digoừ Xmkevi gà ầ ếvn-ái rc au uhhinạ ỷ nt ải -âhđu g 2bt0h0Cnnnxn hnh ao3lm0. m Cà

) aiỗM onuứệd nh n ê àbgưtaaoiti đvghgi h?rn iêtộnơntớC

ềi ngn oệinâ ỷtê ìhanứ ủ h) ầ0ơdlếàmuc bmtitthclu hau ộn? ngư àbnNuhàhgp2 đi

ế ộn) đ ợođệưNihc7at u 3 ctđ ohnnàbnủ tlì d pa h Cica itonầgàiêh ềhhỷu?âucu

c) Sản phẩm

: Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở:

Câu 1. Các bước thực hiện: Cho năm viên đá vào cốc nhựa, chờ đá tan được khoảng một nửa thì bắt đầu đo; cắm đầu nhiệt kế vào cốc đá đang tan và chờ khoảng ba phút; Kết quả đo là 0 oC.

Câu 2.

a) Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử.

b) Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta dùng nhiệt kế y tế (loại thuỷ ngân hoặc điện tử).

c) Các bước thực hiện do: Kiểm tra thuỷ ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vẩy mạnh nhiệt kế); dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế; đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay để giữ nhiệt kế; sau 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

Câu 3.

a) Mỗi oC tương ứng với 200/100 = 2 mm.

b) Nếu chiều dài của phần thuỷ ngân là 20 mm thì nó chưa chạm đến mốc 0 oC và cách vạch 0 oC một khoảng là 30 – 20 =10 mm. Do đó, nhiệt độ tương ứng là âm 5 oC.

c) Nếu nhiệt độ là 37 oC thì chiều dài của phần thuỷ ngân là: 30 + 37 . 2 = 104 mm.

d) Tổ chức thực hiện

#1:vầ ỏ,t(hàu âệ h thH âu lgG mừnV oo)vuvbàgàcncioy t uc pàậêcởgShi.aối

#2:uh.qàsậ.SàVp i t ậnc bSnttắ HtnnHáu iplrl,Gabmààg ở h m

#3:tậnhbaậàVG po,k u ếv uhlt àữtậ:ảlcni

.u â1Càtóớvtqáảc cận gc nuvểkóoải m êm ầuckện c,htớ c à uráy cSVhtn hc h . ttáới c hVidệ ;Sệv n vậ cg tn cblhli cêctạk óyphhihc chn a h àuớútoọVh .noảếo íh mGvguiệir t;V tHs nưcth n ml cnGàuhbotáá ôựnếHGhêih qbuộtưGố hởợ cự ếpcưựu ám glầcuíncg

.2uâCncn tlêệV ớệc :đ,uá (àr hakct; igđ t n ni h;ớệtocậ ooo cttýiGhíGếtn iả ộởii ci tac ci iSđiStnc b ỷigGự( íácvv; ếotđê cmh ỡảàscàgtđtứx ặH(vểưêgế ốin ig vờS o u nncH)kdhkh ềV( ọ knổh nớệ ểêiíH tK àcitcịó hi n;ảiol h lbhnkthc nvvhợ óâ h)ọ đ , n)ộ tmử htSnhn n h ếg h)t .nhiù ơ bưđh

GV)N h iầ n oếv (uê h cgàHậkàụ uSv im tởyul c:ưvảẩnpm Shìtmởìg; đ y hpẹ iuvâv;nihầểklt;á eà(ể ihi ch íi ihgưtiiẩ ậ itcpơn nlnxỡdo )ugẩhh i;. vcchhr ớnết ểỡnđgbỷi ộc ú n t ẫtaóuầvnbệà h mỷ ậht,nủn hàvtg đhitnuửtnin ) ỡ nK hnn náằgvnhhtnt (n ệuh ờ

â 3u. Cu ctảiSSHồ ch np;àlhh êmrG ậh vưVat nntà cHcnHkởc í v G unh n khVbg bGcocliứả,ê ih iaoccVảiổpmn gt c tạ Sòrậínhgltývữ ;pcáhvílgan ;yhảoớụ Vhcnhc êlế týngớgảậàáọ nc )ul ocunẩnhrềm n gt àok nh hGả cbh ih l ế l hxnẩnp mảSh.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút giao nhiệm vụ; làm ở nhà)

a) Mục tiêu

: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về đo nhiệt độ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn liên quan.

b) Tổ chức thực hiện

#1:gV cim ư iụSoệo mvh cnahH Gh nụ u Ndgnội hyệ uàhu ntcêtgi h.tnú ầcvự ự êmci

#2:ởà icnhm i ệth SnựH ệ. hn hụv

#3:  i yá i ohquàìclccổt gểiầhh ipánu.ọ ờ HhHộti ớ hxcế So. hóvđàhnbbạnpáthí êậvt đ um inộSởiểucG GđlVàthné Vànhrtrvải, càpp h m htm oui ợoể

b) Nội dung

: a viy ềmn :hvh hãi á skà vNom: nHrệàểụts

ithađianiộhiưư h kt c ga ệhcôơ Nựnnđìhnggó. ờoytg n h1h anuựcủm r s cthểỗ?

ờvcc hàin nhtht ệệt ặgvnooướrn nr i ộs bihdà ự hảở đb mt nta2iđ etnitt i?hihácá à n ói ế Nộoêttếđiki.oh

ửcạics ụá aõho.iltố;hrờầ i gđôo ; gnomnn ếsg:dh l ihưiýệLầo nđ ; ả uC đtkt n

c) Sản phẩm

: ộg áảBgi ỏ. nm/ kA i yt ánấhivờàoàtt ờob4oh 4g1hco

d) Tổ chức thực hiện

#1:gV cim ư iụSoệo mvh cnahH Gh nụ u Ndgnội hyệ uàhu ntcêtgi h.tnú ầcvự ự êmci

#2:ởà icnhm i ệth SnựH ệ. hn hụv

#3:  i yá i ohquàìclccổt gểiầhh ipánu.ọ ờ HhHộti ớ hxcế So. hóvđàhnbbạnpáthí êậvt đ um inộSởiểucG GđlVàthné Vànhrtrvải, càpp h m htm oui ợoể