Trường: ......................

Tổ/ nhóm: ......................

Họ và tên giáo viên: Khoa học tự nhiên 6 ctst

Điện thoại: 0962095686

Email:

BÀI 7. THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ

– Môn học/HĐGD: Khoa học tự nhiên; Lớp: 6 –

(Thời gian thực hiện: 02 tiết)

I. Mục tiêu

Yêu cầu cần đạt trong Chương trình GDPT 2018:

– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.

– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

1. Về kiến thức: Trong bài này, HS được học về: Thang nhiệt độ Celsius, cấu tạo nhiệt kế (lỏng), nguyên lí hoạt động của nhiệt kế (lỏng).

2. Về năng lực

– Xác định được sự tương ứng giữa độ “nóng”, “lạnh” của vật với một số được quy ước chỉ nhiệt độ trên thang nhiệt Celsius.

– Xác định rõ cấu tạo và nguyên lí hoạt động của nhiệt kế (lỏng)

– Đo đúng được nhiệt độ của một vật và cơ thể; phân loại được một số nhiệt kế gắn với mục đích sử dụng và GHĐ

– Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về đo nhiệt độ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn liên quan.

3. Về phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận khi sử dụng nhiệt kế và thực hiện phép đo nhiệt độ của cơ thể hoặc của đồ vật thông dụng.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

– Nhiệt kế (lỏng, thuỷ ngân) và nhiệt kế điện tử: Dùng chung cho một số HS.

– Một số cốc nhựa, chai nước uống và một bình bảo quản khoảng 50 viên nước đá: dùng chung cho một số HS.

– SGK Khoa học tự nhiên 6.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 20 phút)

a) Mục tiêu

:áh ói cmộệ i đn hộớhiq ếđh gstgní ugth ”oìằhBư”đh ệlagànict, nnhk ệôàoinnầệt atu hm.n“nh cố nệớtnủ“n ộ kđ ạ lb ưinđ đh h

b) Tổ chức thực hiện

#1: ối àchihm iộiảaók(mcụêỗệnnùá oụá vđ ngn.ệk av ncịáh nđtàđhVụphhHàS (bi iốcấSn ớđaiệhaolnvệ numt tuá Sh hthvgioipH gm Sn hl h gch mộ tẩốư, bhn aogm óvhtư)hc êic oiộ ncmhựnck c uó hđuHVn ề;oGvớc gớh ,n ộG S )tnci ià từndhdểmo H iđếtếtlc hnccg y , gdội nNu.

#2:a ởrý đ . hkiu gnnihíđờum VạohhnihcivamHđtchiotqếỉaà c uạrề,k đi ưlến,ầt nát ảt về bn utà vnisgệtưvn ỗvoộtgệề qh. l á đvn Shlhoớ o ài liGệgi đ u ệầiSc Hm th

#3:ảotG:lk ợGảđgá Shhcmq ý c h iầảậnếl ; oyutH n uêhuó in gnu b càV g nvcoêuêV

)q iniộuc ệuế sđccốagiđi anhiạcạbukư n tả ?ơ icnhhngc oưảor mtctcaugaớiủ l ế cệoốn nn kớ tuqná oầ kđá ạtan( đ cáh hh đlkốnóbTộcảđh i

ưứ đgữgợ sộg“c”alựáhc i)ớn vảv vố Gotao.c”àưạncnnhi ơnngchs “ậnó nđcề h mủíà ii ả n c( đ cư ti

#4:V ếl uGậtnk:

nđưảìế.ầ) đi áqá uq,đc g ưđnận yi á ểàà ihcnkhvo àyúhgđ ậđkh( : tncnlnavh áuìan,c Vci, yựóih ợun cmb Csig nờlểcnhchounđ ntchhhđ unc h ớợu hưểềhk uì ố nâkgt i h.cêo ikvmhảóhhg n tđuợtauưnếc tmớvkacoàtờaáiá oác ư vc c

nialh ưs iihr ngl tooyhchthhcnêếgộvtư hn tếtahiit)h hcn nđáh ưcitạếtờể ạccn toậaêố ệ ài ni as. kgnàrcn cáệ ớNàicạknovc(Vin ệài t n c ệh ?ì a h

b) Nội dung

: ợnk ầ chệ ộ i vsêùtđanđ tủưưunđđ Hngnáu đ yớc h càudớoệểc iưSaế hnc:ư

niĐốvgqủ đ coàhđ.c ờdớnế oc ki tùu ếàtổ n oệ ivih ểcvả ộh1 n tGh a vnoệvi.ởaàkgànđớtđư.c ư

hn Cuốo,th ải rGờ tio.t2 ớtàcđốomởgh đtvc t ùc h vêđ t c.àđ dtđêgệađ o u ểav miộkan.nv i ờưánc i hộsnế tcoệàvghknếqá ónlro ủh cà

tọ n ạ c nớ gựn ộừanhhl iư ệcưiis ợnn,tck”tủ. “áíccsớ ơ Ggcđ”acch i“ vnốứóthảgưđủđế

c) Sản phẩm

1. Nhiệt độ của nước ban đầu là 25 oC (thời gian đo là 2 phút).

2. Nhiệt độ của nước sau khi thêm đá là 15 oC (thời gian đo là 3 phút)

Giải thích: Số càng nhỏ thì nước càng lạnh.

d) Tổ chức thực hiện

#1: ối àchihm iộiảaók(mcụêỗệnnùá oụá vđ ngn.ệk av ncịáh nđtàđhVụphhHàS (bi iốcấSn ớđaiệhaolnvệ numt tuá Sh hthvgioipH gm Sn hl h gch mộ tẩốư, bhn aogm óvhtư)hc êic oiộ ncmhựnck c uó hđuHVn ề;oGvớc gớh ,n ộG S )tnci ià từndhdểmo H iđếtếtlc hnccg y , gdội nNu.

#2:a ởrý đ . hkiu gnnihíđờum VạohhnihcivamHđtchiotqếỉaà c uạrề,k đi ưlến,ầt nát ảt về bn utà vnisgệtưvn ỗvoộtgệề qh. l á đvn Shlhoớ o ài liGệgi đ u ệầiSc Hm th

#3:ảotG:lk ợGảđgá Shhcmq ý c h iầảậnếl ; oyutH n uêhuó in gnu b càV g nvcoêuêV

)q iniộuc ệuế sđccốagiđi anhiạcạbukư n tả ?ơ icnhhngc oưảor mtctcaugaớiủ l ế cệoốn nn kớ tuqná oầ kđá ạtan( đ cáh hh đlkốnóbTộcảđh i

ưứ đgữgợ sộg“c”alựáhc i)ớn vảv vố Gotao.c”àưạncnnhi ơnngchs “ậnó nđcề h mủíà ii ả n c( đ cư ti

#4:V ếl uGậtnk:

nđưảìế.ầ) đi áqá uq,đc g ưđnận yi á ểàà ihcnkhvo àyúhgđ ậđkh( : tncnlnavh áuìan,c Vci, yựóih ợun cmb Csig nờlểcnhchounđ ntchhhđ unc h ớợu hưểềhk uì ố nâkgt i h.cêo ikvmhảóhhg n tđuợtauưnếc tmớvkacoàtờaáiá oác ư vc c

nialh ưs iihr ngl tooyhchthhcnêếgộvtư hn tếtahiit)h hcn nđáh ưcitạếtờể ạccn toậaêố ệ ài ni as. kgnàrcn cáệ ớNàicạknovc(Vin ệài t n c ệh ?ì a h

2. Hoạt động 2: Thang nhiệt độ Celsius (khoảng 25 phút)

a) Mục tiêu

: nỏở;c ian gdgnộợyđSộa ghhu nựs nắnitệsađnctệcvếưủ iCàcecê crutcộ hđaaọnệạntiấ glủi o lãthktihsc hh n đohtàựạg u . Hgc vấ t cnhá oo t

b) Tổ chức thực hiện

#1:ah vưchụụmệ V n i ion mGgd giuNnộ.

#2: ln hýS ci âiSvic ể,nlgc n ểê uáỏờáìcioởđcả m ờ áọ ,saânọcế qah t g Huc cqv đGàiợ.lt oHỏôcthih.hGSc đả vutrrc đhng hVááucđst àtKini

#3:ế ậ:cntuoctkuhb hà Gl áVolná ậảt ổvcứo ,

pt áii rHSuộimỗkt ể điảcnthS í hgg nýcatn Đóồct chờộr ệvG .iốHtn hnệvnut gu; ề,l h ọha ạNên N Vi, à1hChợ gmou ansáb ihđ naàe 0 vnág sế nlulớo a: hgnổGicHếàisđđộnvucnu ếh VsộttácậCởc lố ògtủc iệCcg niS nn s,ưệunođth ta k; uoaiư th0ớhc, àCn1 đnệđ 0n i ộiga ủlcsơôoui nỏhà 0gàhbhnằđ1 ứthn hna 0nhinpó ầ g1iầv vm ừ c iỗghn hn ớC aptọtg a ;o iuh Kệ;íCo inacgkhọ ó âh ữciícheệ ĩhup traaa ểni mnnapsệh h gn ád ánùcCệcisốulàng, hah nớtả tsg is ưihvđnữ êg h.canahtl Cgbtnnbh gt àtta

nh l)bôấả:ầđngg HicoGccủ đnuộm ,u ảóa gêkê ciề tâ nCa uihtonigs nv n ,kytvớậ u o tgVi,ạuttnGuKếh ỏhkn)hig ếv.ýr hắdnh ln n Soậ igt tit oếyế v( o ttghốoc eislvghd nhhọà ná nệ ộnc rềês iniế 2g ọti lcó mm(ấ c ềhug o v ệoệ n)h.đs; ệ tà tảk na á ợ; HuSnđt iộàh tđệà(tHẽuìệShêncntqcnct hbipộ ênirhuSnniầ aủ nạti đpha cn GV ụ iknạulậtmhếl nc ư pmSnhẩảntinssớhậếciếơgìsừaàvh (t ộhnệen0ế h đ ộiđụuhửa ,ụgớ Cề tlho ikosck g c )nitgắcgmnn đ vi t0nu0amhnoạn gối l ủ i vbl. à cđứ/ kừodvitnà d ghgtníả 1ệ ưntv

b) Nội dung

:cyệlt hư ầưâựSi ợmợc ê tynásđvucđauiệụHhc ầ: u nh l nc

r sệềco hchNgdđi haốntệ r u. oM gvấ ọhảiđộ h1hiĐan aộe ĐcpsiCô ,lttộnđigt iệệó KhgnsuttintNlog.ấteginố tđt CtSG :à vt C n ấnộh snõnộuhđc h nn mm,,r

ộna ạgnmG khếoc c tg ềkdvùnb Khio ế ệv.ấáshgu St(hna id ẽừt k t inànoệệnrởhucqvìhgttvọnuồ in2ảậaế tĐ t o ộ đgạH1tn:à)v

ệgo)ấạ N ộaếónunua cvàchđên ắct gouủạit. tt n n yk hê

tgệưht b ữgấdhùnct )Cnđếi ợgob ưnhg cnhno l.ếtnờỏi ghknrt

ệ i hnh Cếoc itiấknhóhtpbơ ợ)cđ độ ư ođệ tt0ếc nho.gh ôa hknyC

c) Sản phẩm

: Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở:

1. Mốc nhiệt độ thấp nhất là 0 oC; mốc nhiệt độ cao nhất là 100 oC; khoảng cách giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, nên độ chia nhỏ nhất là 1 oC.

2. Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lí sử dụng nhiệt kế:

a) Cấu tạo: Bầu của nhiệt kế; ống nhiệt kế nối với bầu; chất lỏng trong ống; vạch chia độ. Nguyên tắc hoạt động: Khi bầu của nhiệt kế tiếp xúc vật nóng, chất lỏng trong ống nở ra, phần chất lỏng trong ống dâng lên, ngược lại với vật lạnh; chiều dài của phần chất lỏng trong ống phụ thuộc vào độ nóng (lạnh) của vật; dựa vào chiều dài đó, ta có thể đọc được nhiệt độ trên thang đo.

b) Chất lỏng thường được dùng trong nhiệt kế là thuỷ ngân hoặc rượu.

c) Nhiệt kế có thể đo được nhiệt độ thấp hơn 0 oC: Khi đó chiều dài của phần chất lỏng chưa chạm đến vạch 0 oC trên thang đo.

d) Tổ chức thực hiện

#1:ah vưchụụmệ V n i ion mGgd giuNnộ.

#2: ln hýS ci âiSvic ể,nlgc n ểê uáỏờáìcioởđcả m ờ áọ ,saânọcế qah t g Huc cqv đGàiợ.lt oHỏôcthih.hGSc đả vutrrc đhng hVááucđst àtKini

#3:ế ậ:cntuoctkuhb hà Gl áVolná ậảt ổvcứo ,

pt áii rHSuộimỗkt ể điảcnthS í hgg nýcatn Đóồct chờộr ệvG .iốHtn hnệvnut gu; ề,l h ọha ạNên N Vi, à1hChợ gmou ansáb ihđ naàe 0 vnág sế nlulớo a: hgnổGicHếàisđđộnvucnu ếh VsộttácậCởc lố ògtủc iệCcg niS nn s,ưệunođth ta k; uoaiư th0ớhc, àCn1 đnệđ 0n i ộiga ủlcsơôoui nỏhà 0gàhbhnằđ1 ứthn hna 0nhinpó ầ g1iầv vm ừ c iỗghn hn ớC aptọtg a ;o iuh Kệ;íCo inacgkhọ ó âh ữciícheệ ĩhup traaa ểni mnnapsệh h gn ád ánùcCệcisốulàng, hah nớtả tsg is ưihvđnữ êg h.canahtl Cgbtnnbh gt àtta

nh l)bôấả:ầđngg HicoGccủ đnuộm ,u ảóa gêkê ciề tâ nCa uihtonigs nv n ,kytvớậ u o tgVi,ạuttnGuKếh ỏhkn)hig ếv.ýr hắdnh ln n Soậ igt tit oếyế v( o ttghốoc eislvghd nhhọà ná nệ ộnc rềês iniế 2g ọti lcó mm(ấ c ềhug o v ệoệ n)h.đs; ệ tà tảk na á ợ; HuSnđt iộàh tđệà(tHẽuìệShêncntqcnct hbipộ ênirhuSnniầ aủ nạti đpha cn GV ụ iknạulậtmhếl nc ư pmSnhẩảntinssớhậếciếơgìsừaàvh (t ộhnệen0ế h đ ộiđụuhửa ,ụgớ Cề tlho ikosck g c )nitgắcgmnn đ vi t0nu0amhnoạn gối l ủ i vbl. à cđứ/ kừodvitnà d ghgtníả 1ệ ưntv

3. Hoạt động 3: Luyện tập (khoảng 40 phút)

a) Mục tiêu

:HS plộ ển ytii h ệpn. n rnèăđo đ i ợ nnhlệnk tĩ hựcuệ;akệ tgùếđộođn đhọhh

b) Tổ chức thực hiện

#1: GV giao cho HS hệ thống câu hỏi, bài tập (từng câu) và yêu cầu làm vào vở.

#2: HS làm bài tập. GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.

#3: GV chữa bài tập, thảo luận và kết luận:

Câu 1. GV yêu cầu HS ghi các bước dự kiến thực hiện thí nghiệm trước vào vở; có thể chọn một HS nêu các bước và GV chốt lại cho cả lớp; GV quan sát và trợ giúp các nhóm thực hiện thí nghiệm. GV yêu cầu các nhóm thông báo kết quả, cho thảo luận và kết luận.

Câu 2. GV gợi ý HS có thể đọc thêm SGK, nhớ tên nhiệt kế dùng ở nhà; nên chọn một HS lên bảng viết các bước đo nhiệt độ cơ thể; GV tổ chức cho HS thảo luận về: (i) các bước đo; (ii) vị trí đặt nhiệt kế, thời gian đo và giải thích; (iii) an toàn khi đo và xử lí khi có sự cố (vỡ nhiệt kế thuỷ ngân).

GV kết luận và yêu cầu HS ghi vào vở: (i) Như mục Sản phẩm; (ii) Kẹp ở nách, thời gian vài phút để bầu nhiệt đủ nóng bằng nhiệt độ cơ thể; (iii) cẩn thận tránh làm vỡ; nguy hiểm khi vỡ vì thuỷ ngân và thuỷ tinh; nếu vỡ thì cần xử lí cẩn thận theo hướng dẫn.

Câu 3. GV khuyến khích HS xung phong làm ý a) rồi chữa cẩn thận trên bảng cho cả lớp; GV chọn hai HS lên bảng làm các ý còn lại; GV tổ chức cho lớp thảo luận về cách tính trên bảng và giải thích; GV kết luận, HS ghi vào vở như mục Sản phẩm.

b) Nội dung

:Hậáà đ uSa ciêỏyợ àbâi đ uu pât cuầ,ưl:hmyccsc

âu .1 Cđcn đ ứ ộ o giớhhmgkđyađhcàntgvểệHệ ể iủ mtmhá c la cnantđiệư níinã aệđàhtl đn icủưcC gađlng áớ0 n tộ aeá nisnsuoệniế ctmớnCq” ệti v ku Nhảư.ágtựcc.uíhà b êchh

.u2âC

i ên. mã ykit ạàa)mệsitếlố tnểộ ếheHbtk om

t dhđgiđửntưH . hg ểiêuệhi dếhub)cđnhnt ỷ đâ á hg ơệnottếnh n oụcưtộơcn ệinã ểt ển gkùiờnsbckyệờnĐg hđ?àểt,on ư cớộ ta

Câ3u . ạ t sbtiỷgngo h ệun hàâi20tiàhảectếnátitcmngninh a ệgulc k cui lr hC ủtsế0ệhkhvn hhv o nà0 dừ ềầuCmđanom3 à.lm0C

a iỗ)M ogênệ iơr nidt Cituứớ ngtniêat hộàh bgđnaư n ? hvo

t u ì mầu l hN? n i anộbnuibgiêđ )t0gứh hề ỷpg alcànàơn hếoàâihưdttc ủ 2ệunm nh

itệộ7 o c t cđNợ ếđ ) ưau3nhđo hầntàauà tgủuềỷ?hb h nCn âlphundìhaii oc iêc

c) Sản phẩm

:Htảtủ ự hKc chcvệoư àg đhợS: unởi q iav ế

.uâ C 1otcàầnảaCqảđnc gC á; h hatáhộc oan ibờb c úhán đvê vh phhìo toc àtgK cắaựầhabđưđo v ệ ớ ă đa ocntn nờhnkliếốự;mđắ,og mcđ ợệửđn ếtàc t uàưả cnáhm hin vtu tc:k uđốk0o.C

uC2â.

ahiếỷ nit,ệ,k nnku kết tt ệết gtii ếếhnâyh.ệ n,tửệưihợ ) h Nu đệkrn

) đgoử nệểĐh oon cuh nt)nỷđế gtbểni .cặệư tệgd hâin(lùk tayộ t,ạ ờếntitđ iơhhi

d uhđ,giàđnmht h.pdđ(vtahùẩ n:ạxđ ỷaư yiế ự ẹnr nà;hồnhàtkgiaệitếkấstkcrn cộb cá gkbạế3 unh)ntệl ể vệ ấô ọatttv;hán hn tkámthslế in ệh;hh ếểcpiny i mcặ n htạikcụ) ngKvny c toCt, ệ uâếtch ohúcà tệnệớy n t g ấvpữicốh

C3â u.

)Ma iỗ oC ơ2=ứ0n0 i2n0.m1 g0ớ/ư tvgm

t ic0Nb a dcmm ủ 0uạtnmhmn ) n pi chcốuhđ cếaâì hưh2 ềầếgl nuó nỷàh ào c Cạáv chà0c hv o n0 ơtk l m hC5 glg0ệD3onộ ả,it2đ oàg.m=h1–mm đ ư 0 ứ à tnn ộ óâo.C

ếhệluđ )ct N3ni ộ7àoền hd +t3nn ủà g1 c ha: 24 àti umuầ ỷ0l=pâc7hì 0h C.i 3m .

d) Tổ chức thực hiện

#1: GV giao cho HS hệ thống câu hỏi, bài tập (từng câu) và yêu cầu làm vào vở.

#2: HS làm bài tập. GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.

#3: GV chữa bài tập, thảo luận và kết luận:

Câu 1. GV yêu cầu HS ghi các bước dự kiến thực hiện thí nghiệm trước vào vở; có thể chọn một HS nêu các bước và GV chốt lại cho cả lớp; GV quan sát và trợ giúp các nhóm thực hiện thí nghiệm. GV yêu cầu các nhóm thông báo kết quả, cho thảo luận và kết luận.

Câu 2. GV gợi ý HS có thể đọc thêm SGK, nhớ tên nhiệt kế dùng ở nhà; nên chọn một HS lên bảng viết các bước đo nhiệt độ cơ thể; GV tổ chức cho HS thảo luận về: (i) các bước đo; (ii) vị trí đặt nhiệt kế, thời gian đo và giải thích; (iii) an toàn khi đo và xử lí khi có sự cố (vỡ nhiệt kế thuỷ ngân).

GV kết luận và yêu cầu HS ghi vào vở: (i) Như mục Sản phẩm; (ii) Kẹp ở nách, thời gian vài phút để bầu nhiệt đủ nóng bằng nhiệt độ cơ thể; (iii) cẩn thận tránh làm vỡ; nguy hiểm khi vỡ vì thuỷ ngân và thuỷ tinh; nếu vỡ thì cần xử lí cẩn thận theo hướng dẫn.

Câu 3. GV khuyến khích HS xung phong làm ý a) rồi chữa cẩn thận trên bảng cho cả lớp; GV chọn hai HS lên bảng làm các ý còn lại; GV tổ chức cho lớp thảo luận về cách tính trên bảng và giải thích; GV kết luận, HS ghi vào vở như mục Sản phẩm.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút giao nhiệm vụ; làm ở nhà)

a) Mục tiêu

: h ọđnggsđt ện điưctnậct uncụm ếài nităht mdcố vđkộêcnhễ tnk qứựn a ợ ĩV ựivvnềl ệểhnn ệhãoi ụih ộđ.h

b) Tổ chức thực hiện

#1: hncS ụ oệim o ư giHcnV ụahhmvGinduộg N. cucàn hgyúên mệtầtêvi ic uhự ự ht

#2: ệệc hựhS.ụàhmởniiHvn t nh

#3:t Hhlt p ợcchppiuSqHmh nihtí xiới áVạáiểvuđhìhọn b đhiV é ộbtàGóiv y c nn lầ pt i ổgàở ếm ậ,hđàộểhuh tể ucáun .r .oàảohrời ct Goc oSvàêhnm

b) Nội dung

: àiụàkh mNvaãn: nr vsểáovth m i H ềh sệy:

an1htcN tnộủcôcgựhihaỗhệrìựg n? đờ kntn iđthigncó maểsơhg i oh ưa. u yưh

t tđt ờncntso ệ.ộ vnnhobri tặgabcưmh2 ?Nộ hrnntêế ih đới on i ếà k ethovóniảự đi t iáở àháệcdh it i àiht

hýsầiưr :cờ kđL ếnthốlcầt iảođgđ.ilnnsguô ệ mnda otạ iá ho g; Co ụ;nõhi ;ử

c) Sản phẩm

:càả.i gho4itm ovB k1 ányiht4ộ ờtoh ờá go/nA à ỏgb ấ

d) Tổ chức thực hiện

#1: hncS ụ oệim o ư giHcnV ụahhmvGinduộg N. cucàn hgyúên mệtầtêvi ic uhự ự ht

#2: ệệc hựhS.ụàhmởniiHvn t nh

#3:t Hhlt p ợcchppiuSqHmh nihtí xiới áVạáiểvuđhìhọn b đhiV é ộbtàGóiv y c nn lầ pt i ổgàở ếm ậ,hđàộểhuh tể ucáun .r .oàảohrời ct Goc oSvàêhnm